Thiết kế văn phòng không còn là bài toán sắp xếp nội thất, mà đã trở thành một khoản đầu tư chiến lược vào năng suất, sức khỏe của nhân viên và sự thành công chung của doanh nghiệp. Một không gian làm việc được xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn thiết kế văn phòng Để tham khảo sâu hơn các quy định của nhà nước, bạn có thể truy cập Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Việt Nam và Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam. rõ ràng không chỉ giúp doanh nghiệp vận hành đúng pháp luật mà còn là lợi thế cạnh tranh trong việc thu hút nhân tài, giữ chân đội ngũ và tối ưu hóa hiệu suất. Đó là nền tảng tạo ra một môi trường chuyên nghiệp, nơi nhân viên cảm thấy được trân trọng và phát huy tối đa tiềm năng.
Với kinh nghiệm triển khai nhiều dự án văn phòng, ATZ LUXURY sẽ chia sẻ các quy định pháp lý trong Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) về không gian, môi trường làm việc, an toàn kỹ thuật. Bạn hãy tham khảo nhé!
Nội Dung Bài Viết
Tiêu chuẩn cốt lõi về không gian và diện tích
Nền tảng của một thiết kế văn phòng thành công luôn bắt đầu từ việc phân bổ không gian một cách khoa học. Đây là yếu tố khung xương, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động hàng ngày và sự thoải mái của nhân viên.

Tiêu chuẩn diện tích văn phòng (m2/người)
Việc tính toán diện tích trên mỗi nhân viên là cực kỳ quan trọng để đảm bảo không gian làm việc không quá chật chội, tạo sự thoải mái và riêng tư cần thiết. Dưới đây là các tiêu chuẩn diện tích văn phòng phổ biến đang được áp dụng:
| Mức độ | Diện tích đề xuất (m2/người) | Ghi chú |
| Tiết kiệm | 3 – 4 m2 | Phù hợp với các doanh nghiệp cần tối ưu chi phí thuê văn phòng, thường áp dụng cho mô hình bàn làm việc cố định. |
| Trung bình (Phổ biến tại Việt Nam) | 5 – 6 m2 | Mức độ cân bằng giữa không gian làm việc thoải mái và chi phí thuê. Đảm bảo đủ không gian cho cả bàn làm việc và lối đi. |
| Rộng rãi (Tiêu chuẩn) | 7 – 10 m2 | Tăng sự thoải mái, sáng tạo và không gian cá nhân. Mức này thường áp dụng cho văn phòng hạng A hoặc các công ty nước ngoài, bao gồm cả các khu vực chức năng phụ trợ. |
Việc lựa chọn tiêu chuẩn nào phụ thuộc vào văn hóa công ty, mô hình làm việc và ngân sách. Một không gian rộng rãi hơn sẽ khuyến khích sự sáng tạo và tương tác, trong khi mức trung bình vẫn đảm bảo hiệu quả vận hành và sự thoải mái cần thiết.
Ngoài ra, diện tích có thể được phân bổ dựa trên tính chất và vị trí công việc cụ thể:
| Vị trí công việc | Mô tả | Diện tích tối đa đề xuất (m2/người) | Phân tích Mục đích |
| Lãnh đạo | Giám đốc, Tổng giám đốc | 10 m2 – 18.5 m2 | Diện tích lớn để đảm bảo sự riêng tư, uy quyền, có đủ không gian cho khu vực tiếp khách hoặc họp nhóm nhỏ. |
| Nhân viên cố định | Làm việc tại bàn >60% thời gian | 4.5 m2 | Tiêu chuẩn để bố trí bàn làm việc, ghế, và không gian lưu trữ cá nhân cơ bản. |
| Nhân viên linh hoạt | Làm việc tại bàn ~40% thời gian | 3.0 m2 | Phù hợp với mô hình Hot-desking (chia sẻ bàn làm việc), giảm diện tích cá nhân để tăng không gian chung. |
| Nhân viên không cố định | Thường làm việc ngoài hiện trường | 1.5 m2 | Dành cho việc lưu trữ đồ cá nhân (tủ locker) và khu vực chạm-và-đi (touchdown area) để xử lý công việc nhanh. |
Kích thước thông thủy và không gian phụ trợ
Các quy định về chiều cao trần và chiều rộng lối đi đảm bảo không gian thoáng đãng và an toàn di chuyển, đặc biệt trong các tình huống khẩn cấp. Theo TCVN 12871:2020 và QCVN 06:2010/BXD, các kích thước tối thiểu cần tuân thủ bao gồm:
- Chiều cao thông thủy tối thiểu cho khu vực làm việc và phòng họp là 2.60m.
- Chiều cao thông thủy tối thiểu cho sảnh chính là 3.60m.
- Chiều rộng thông thủy tối thiểu của hành lang dẫn đến lối thoát nạn trong khu vực làm việc không được nhỏ hơn 1.0m cho trường hợp thông thường và không nhỏ hơn 1.2m nếu hành lang phục vụ cho hơn 50 người.
Xem thêm:
Báo giá thiết kế thi công văn phòng trọn gói mới nhất
300+ mẫu thiết kế văn phòng đẹp theo ngành nghề
Tiêu chuẩn về môi trường làm việc lý tưởng
Sau khi đã định hình được khung xương của văn phòng qua việc phân bổ diện tích, bước tiếp theo là thổi hồn vào không gian đó bằng cách tối ưu các yếu tố môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến giác quan và sức khỏe nhân viên.

Chiếu sáng
Ánh sáng trong văn phòng không chỉ là về độ sáng. Chất lượng ánh sáng, độ chói và màu sắc ánh sáng đều ảnh hưởng đến thị lực và tâm trạng của nhân viên. Tiêu chuẩn chiếu sáng văn phòng theo TCVN 7114 – 1 : 2008 (ISO 8995 – 1 : 2002) quy định cụ thể các thông số cho từng khu vực:
| Khu vực làm việc | Độ rọi duy trì (lux) | Giới hạn chói lóa (UGR) | Chỉ số thể hiện màu (Ra) |
| Phòng làm việc chung (Viết, đọc, xử lý dữ liệu) | 500 | 19 | 80 |
| Phòng họp, hội nghị | 500 | 19 | 80 |
| Bàn tiếp tân | 300 | 22 | 80 |
| Phòng lưu trữ hồ sơ | 200 | 25 | 80 |
| Hành lang và khu vực lưu thông | 100 | 28 | 40 |
Để hiểu rõ hơn về bảng tiêu chuẩn này:
- Độ rọi duy trì (lux): Đây là chỉ số đo lường mức độ sáng trên một bề mặt, đảm bảo đủ ánh sáng cho các hoạt động cụ thể.
- Giới hạn chói lóa (URGL): Đây là chỉ số đo lường mức độ khó chịu về thị giác do các nguồn sáng gây ra. Chỉ số càng thấp, mắt càng cảm thấy dễ chịu.
- Chỉ số thể hiện màu (Ra): Đây là thước đo khả năng của ánh sáng trong việc tái tạo màu sắc của vật thể một cách trung thực so với ánh sáng tự nhiên (Ra=100). Việc áp dụng đúng các chỉ số này không chỉ giúp nhân viên nhìn rõ mà còn giảm mỏi mắt, đau đầu, và duy trì năng lượng suốt ngày dài, trực tiếp ảnh hưởng đến năng suất.
Âm học & Tiếng ồn
Tiếng ồn là một trong những yếu tố gây mất tập trung hàng đầu tại nơi làm việc. TCVN 3985:1999 quy định mức áp suất âm tương đương trong suốt ca lao động 8 giờ không được vượt quá 85 dBA. Tuy nhiên, để đảm bảo sự thoải mái và khả năng tập trung, mức ồn khuyến nghị cho từng loại công việc cụ thể nên thấp hơn:
- Công việc trí óc, nghiên cứu, thiết kế: Mức âm không quá 55 dBA.
- Các phòng chức năng, hành chính, kế toán: Mức âm không quá 65 dBA.
- Buồng theo dõi có thông tin điện thoại: Mức âm không quá 70 dBA.
Kiểm soát tiếng ồn theo các ngưỡng khuyến nghị này giúp tạo ra những “vùng an toàn” cho sự tập trung, bảo vệ sức khỏe tinh thần và nâng cao chất lượng công việc.
Thông gió và điều hòa không khí
Không khí trong lành là điều kiện tiên quyết cho một môi trường làm việc khỏe mạnh. Theo TCVN 5687:2024, hệ thống thông gió và điều hòa không khí phải đảm bảo cung cấp đủ lượng khí tươi và trao đổi không khí hiệu quả. Cụ thể:
- Lưu lượng không khí ngoài (gió tươi) yêu cầu cho không gian văn phòng là 25 m³/(h·người).
- Số lần (bội số) trao đổi không khí khuyến nghị cho các văn phòng công sở là 6 lần/giờ.
Hai chỉ số này bổ trợ cho nhau: Tiêu chuẩn theo đầu người đảm bảo cung cấp đủ oxy và pha loãng khí CO2, trong khi tiêu chuẩn trao đổi không khí mỗi giờ giúp loại bỏ các chất ô nhiễm tích tụ trong toàn bộ không gian.
Tiêu chuẩn an toàn và hệ thống kỹ thuật
An toàn là yếu tố không thể thỏa hiệp trong thiết kế văn phòng. Việc tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật về phòng cháy chữa cháy và hệ thống điện giúp bảo vệ con người và tài sản của doanh nghiệp một cách tối đa.

An toàn phòng cháy chữa cháy (PCCC)
An toàn PCCC không phải là một lựa chọn, mà là yêu cầu bắt buộc phải tuân thủ nghiêm ngặt theo quy định của QCVN 06:2010/BXD. Dưới đây là các yêu cầu an toàn phòng cháy chữa cháy văn phòng cơ bản:
- Lối và đường thoát nạn: Hành lang thoát nạn phải có chiều cao thông thủy tối thiểu 2m và chiều rộng tối thiểu 1.2m khi phục vụ cho hơn 50 người.
- Cầu thang thoát hiểm: Chiều rộng thang bộ thoát nạn tối thiểu là 1.2m đối với tòa nhà có hơn 200 người trên một tầng.
- Cửa thoát nạn và cửa chống cháy: Cửa phải mở được từ bên trong mà không cần chìa khóa. Các loại cửa chống cháy (thép, inox) cần có thời gian chống cháy từ 60 đến 180 phút để ngăn chặn lửa và khói lây lan.
- Hệ thống chỉ dẫn: Biển báo “EXIT” hoặc “LỐI RA” phải hiển thị rõ ràng từ khoảng cách tối thiểu 30m. Đèn chiếu sáng sự cố cần có nguồn điện dự phòng, hoạt động ít nhất 2 giờ để dẫn đường cho quá trình sơ tán.
Hệ thống điện
Một hệ thống điện ổn định và có dự phòng là tiêu chí quan trọng, đặc biệt với các văn phòng hạng A và B. Tiêu chuẩn yêu cầu:
- Hệ thống điện phải có máy phát điện dự phòng.
- Năng lượng dự phòng phải đáp ứng 100% cho các dịch vụ thiết yếu (hệ thống thông gió, an toàn PCCC) và tối thiểu 50% cho hệ thống thắp sáng và thang máy.
Hệ thống này đảm bảo hoạt động kinh doanh không bị gián đoạn, dữ liệu được bảo vệ và các hệ thống an ninh luôn vận hành, ngay cả khi có sự cố về điện lưới.
Thiết kế một văn phòng hiệu quả không phải là việc áp dụng máy móc các quy định, mà là nghệ thuật tổng hòa, đòi hỏi sự cân bằng giữa việc tuân thủ các tiêu chuẩn thiết kế văn phòng theo quy định của nhà nước, áp dụng các nguyên tắc khoa học về môi trường và công thái học, đồng thời nắm bắt các xu hướng làm việc hiện đại như mô hình hybrid. Một văn phòng được đầu tư đúng đắn sẽ trở thành tài sản chiến lược, góp phần xây dựng văn hóa doanh nghiệp, thu hút nhân tài và thúc đẩy sự phát triển bền vững.
Để tham khảo sâu hơn các quy định của nhà nước, bạn có thể truy cập trang web Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Việt Nam và Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Xem thêm:
Tiêu chuẩn thiết kế văn phòng hạng A, B, C
Hướng dẫn cải tạo văn phòng toàn tập từ A – Z

