Gỗ công nghiệp là vật liệu thay thế gỗ tự nhiên, đa dạng loại, giá thành hợp lý, phù hợp nội thất gia đình, văn phòng. Ngày nay, trong hầu hết các thiết kế nội thất không thể thiếu vật liệu này. Nếu bạn đang thắc mắc gỗ công nghiệp là gì? có những ưu nhược điểm gì? thì hãy cùng ATZ LUXURY tham khảo chi tiết qua bài viết này nhé!
Nội Dung Bài Viết
Gỗ công nghiệp là gì?
Gỗ công nghiệp là vật liệu được tạo thành từ các dăm gỗ, bột gỗ, sợi gỗ… liên kết với nhau bằng keo chuyên dụng. So với gỗ tự nhiên, gỗ công nghiệp có giá thành rẻ hơn, ổn định hơn về kích thước, ít cong vênh, mối mọt, đáp ứng được nhu cầu sản xuất nội thất đa dạng.
Gỗ công nghiệp (Wood – Based Panel) là một trong các loại gỗ ép sử dụng keo hoặc hóa chất kết hợp với vụn gỗ để làm ra tấm gỗ hoàn chỉnh. Gỗ vụn đa phần được làm từ các nguyên liệu thừa, tái sinh và tận dụng từ ngọn, cành của các cây gỗ tự nhiên. Đa phần các sản phẩm nội thất gỗ công nghiệp hiện nay có hai thành phần cơ bản đó là: cốt gỗ công nghiệp và lớp bề mặt.
Hiện nay, gỗ công nghiệp được sử dụng như một vật liệu quan trọng trong trang trí nội thất, đặc biệt là tại các thành phố lớn, phát triển, năng động như TPHCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng. Các công trình sử dụng gỗ công nghiệp cũng rất đa dạng: từ nhà dân, biệt thự, khách sạn, resort, nhà hàng,…
Các loại gỗ công nghiệp tốt nhất hiện nay
Gỗ công nghiệp MFC
Gỗ công nghiệp MFC (Melamine Faced Chipboard) có nguyên liệu chủ yếu là gỗ rừng trồng (bạch đàn, cao su, …). Gỗ sau khi thu hoạch được đưa vào máy và xé mỏng, nghiền vụn thành những mảnh rất nhỏ, sau đó trộn với keo rồi tạo hình thành những tấm ván với độ dày đa dạng như 9 ly, 12 ly, 15 ly, 18ly, …, cuối cùng sẽ được phủ một lớp Melamine trên bề mặt.
Ưu điểm:
- Độ bền cao, cứng chắc.
- Bề mặt Melamine bảo vệ tấm ván, chống trầy xước, chống thấm nước.
- Dễ dàng vệ sinh, lau chùi bởi bề mặt trơn bóng.
- Không cong vênh, nứt nẻ, chống mối mọt tốt.
- Giá rẻ hơn so với MDF và Veneer.
- Cách âm, cách nhiệt tốt.
- Thời gian gia công nhanh.
Nhược điểm:
- Mật độ gỗ không cao bằng như gỗ MDF hay HDF nên cách âm kém.
- Vì được cấu tạo từ những dăm gỗ có kích thước lớn nên khi gia công, ván dăm dễ bị mẻ cạnh làm ảnh hưởng đến yếu tố thẩm mỹ.
- Dăm gỗ được trộn nhiều hóa chất trong đó có Formaldehyde có thể phát tán ra ngoài không khí, sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe nếu tiếp xúc ở nồng độ cao.
Giá bán
MFC – OKAL Melamine | |||
Độ dày | 100, Xam | 191 Vân Gỗ | Đơn sắc |
9mm | 245,000 | 265,000 | 285,000 |
12mm | 290,000 | 315,000 | 330,000 |
15mm | 315,000 | 335,000 | 355,000 |
17mm | 335,000 | 335,000 | 375,000 |
18mm | 345,000 | 365,000 | 385,000 |
18mm – chống ẩm | 420,000 | 440,000 | 460,000 |
Ứng dụng trong thiết kế nội thất
- Đồ nội thất theo khối phẳng, thẳng.
- Thiết kế showroom.
- Không gian ẩm ướt như tủ bếp, khu vệ sinh, toilet…. (sử dụng ván dăm chống ẩm).
- Thiết kế bàn ghế, tủ hồ sơ, tủ đựng tài liệu, vách ngăn… cho văn phòng.
- Thiết kế nội thất dân dụng, tủ áo, giường, bàn ghế.
Gỗ công nghiệp MDF
Gỗ MDF tên đầy đủ là “Medium Density Fiberboard”. Gồm 2 loại phổ biến là ván MDF thường và ván MDF chống ẩm. Cả ván thường và ván chống ẩm đều được ứng dụng để thiết kế các sản phẩm nội thất gia đình, văn phòng, trường học… Riêng ván chống ẩm thường được sử dụng trong phòng bếp hoặc những không gian có độ ẩm cao.
Kích thước tiêu chuẩn của gỗ MDF là 1220*2400 (mm) và 1830*2440mm với nhiều độ dày khác nhau, khắc phục được nhược điểm về trọng lượng và độ cong vênh của gỗ thịt tự nhiên. Bề mặt MDF nhẵn có thể phủ nhiều loại sơn mang lại vẻ đẹp hoàn hảo không thua gì gỗ tự nhiên.
Ưu điểm
- Bảng màu phong phú và hiện đại.
- Dễ tạo dáng cho các sản phẩm cầu kỳ.
- Độ bám sơn tốt, có thể sơn nhiều màu làm tăng tính thẩm mỹ.
- Bề mặt nhẵn có thể sơn hoặc ép Melamine, Laminate.
- Không bị cong vênh, mục ruỗng hay nứt nẻ như gỗ tự nhiên.
- Giá cao hơn ván dăm và rẻ hơn ván dán.
- Cách âm, cách nhiệt tốt.
- Thời gian gia công nhanh
Nhược điểm
- Chịu lực thẳng đứng không tốt
- Vì sợi gỗ được trộn với chất kết dính và một số thành phần khác trong đó có Formaldehyde nên tấm ván có thể phát thải chất này ra môi trường không khí. Ở nồng độ cao sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
Giá bán
MDF chống ẩm – Kích thước 1,200 x 2,400mm | |||
Tên hàng | Thương hiệu | ||
HQK | DONGWHA | KIEN GIANG | |
5,5mm | 125,000 | 123,000 | |
6mm | 135,000 | ||
8mm | 165,000 | 170,000 | |
9mm | 183,000 | 190,000 | 188,000 |
12mm | 238,000 | 245,000 | 243,000 |
15mm | 300,000 | 295,000 | |
17mm | 320,000 | 335,000 | 330,000 |
25mm | 525,000 | 520,000 |
Ứng dụng trong thiết kế nội thất
- Thiết kế những sản phẩm nội thất có kiểu dáng phức tạp.
- Sử dụng nội thất trong môi trường chống ẩm.
- Thiết kế nội thất gia đình, giường, tủ áo, cửa gỗ, bàn ghế,…
- Thiết kế nội thất văn phòng.
- Thiết kế nội thất công trình.
Gỗ công nghiệp HDF
Gỗ HDF tên đầy đủ là High Density Fiberboard – một loại gỗ công nghiệp được sử dụng nhiều trong cuộc sống hiện đại. Gỗ HDF cấu tạo từ 80 – 85% nguyên liệu gỗ tự nhiên.
Thân gỗ tự nhiên sau khi thu hoạch sẽ được đem đi luộc và sấy khô tại nhiệt độ cao để loại bỏ nhựa và nước đọng. Tiếp theo, thân gỗ được nghiền nhỏ thành bột mịn và kết hợp với các chất phụ gia để làm tăng độ cứng và tính kết dính cho gỗ. Cuối cùng, chúng được nén ép với chất kết dính ở áp suất và nhiệt độ cao tạo thành các tấm gỗ HDF có kích thước tiêu chuẩn.
Ưu điểm
Trên thị trường hiện nay ghi nhận một lượng tương đối các loại gỗ công nghiệp, tuy nhiên gỗ HDF vẫn luôn có chỗ đứng vững chãi nhờ những ưu điểm nổi bật của mình:
- Gỗ HDF có tác dụng cách âm khá tốt và khả năng cách nhiệt cao nên thường sử dụng cho công trình ngoài trời.
- Ván HDF có khả năng chống mối, mọt, khắc phục được các nhược điểm nặng, dễ cong, vênh so với gỗ tự nhiên.
- Bề mặt ván HDF nhẵn và phẳng, có màu vàng nâu của gỗ như ván MDF. Khi được phủ lên lớp bề mặt trang trí thì tấm ván mang vẻ ngoài như một tấm gỗ tự nhiên.
- Bề mặt nhẵn bóng, thuận tiện cho việc ép các bề mặt trang trí như veneer, acrylic, melamine, laminate,…
- Khả năng chống ẩm tốt. Do tỷ trọng của ván HDF cao hơn so với ván MDF nên chống chịu nước hiệu quả, giảm thiểu khả năng ngấm nước gây biến dạng tấm ván.
Nhược điểm
- Chỉ cố định thi công ở dạng phẳng
- Khó phân biệt bằng mắt thường
- Giá cao nhất trong các loại gỗ công nghiệp
Giá bán
Mức giá gỗ HDF theo tiêu chuẩn E1 (theo kích thước chuẩn):
1.220 X 2.440 X 17 = 575,000đ
Đối với một số loại gỗ HDF Black dòng siêu chống ẩm có màu đen cùng khả năng nén lực lớn và không cần dán nẹp cạnh như những loại gỗ thông thường khác.
1.220 X 2.440 X 12 = 640.000 đồng.
1.220 X 2.440 X 18 = 950.000 đồng.
1.830 X 2.440 X 12 = 985.000 đồng.
1.830 X 2.440 X 18 = 1.360.000 đồng.
Đối với loại gỗ HDF theo tiêu chuẩn E2 (kích thước tiêu chuẩn):
1.220 X 2.440 X 2.5 = 100.000 đồng.
1.220 X 2.440 X 9.0 = 285.000 đồng.
Ứng dụng trong thiết kế nội thất
Sản phẩm gỗ HDF ra đời được xem là bước đột phá mang tính cách mạng trong mọi lĩnh vực, nhất là trong thiết kế – thi công nội thất.
HDF được sử dụng cho các hạng mục nội thất trong nhà và ngoài trời như sàn gỗ chịu nước, cửa ra vào, và được nhiều nước trên thế giới tin dùng như Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản,..và hiện tại đang phát triển mạnh ở Việt Nam.
Gỗ ghép thanh
Gỗ ghép thanh là kết quả của việc ghép các thanh gỗ tự nhiên với nhau bằng các loại máy móc, công nghệ hiện đại tạo thành một tấm ván gỗ có kích thước lớn. Ngoài ra, người ta còn sử dụng các loại keo Urea Formaldehyde (UF), Phenol Formaldehyde (PF) hãy Polyvinyl Acetate (PVAC) để tăng độ kết dính cho gỗ.
Ưu điểm
- Đã được xử lý qua các khâu của công nghiệp hiện đại, được sơn phủ thẩm mỹ kỹ càng nghiêm ngặt nên không bị mối mọt, cong, vênh, co rút hay xoắn.
- Góp phần bảo vệ rừng nguyên sinh, rừng tự nhiên vì vật liệu gỗ để sản xuất gỗ ép được lấy chủ yếu từ rừng trồng.
- Mẫu mã đa dạng, nhiều loại gỗ để lựa chọn.
- Kỹ thuật xử lý cao, tân tiến nên sản phẩm có độ bền màu cao, khả năng chịu xước, chịu va đập tốt và có tính ổn định vật lý.
- Độ bền không thua kém gỗ nguyên khối nếu xưởng sản xuất có trình độ gia công tốt.
- So với gỗ tự nhiên nguyên khối, gỗ ghép thanh có giá thành rẻ hơn từ 20-30%.
Nhược điểm
Ngoài những ưu điểm kể trên, gỗ ghép thanh vẫn tồn tại nhược điểm về tính đồng đều của màu sắc và sự thống nhất trong hệ vân không cao vì được ghép từ nhiều mảnh gỗ riêng biệt. Bên cạnh đó, vì gỗ ghép có tính liên kết không cao bằng gỗ tự nhiên nên không thể sản xuất được các chi tiết mỹ nghệ như họa tiết, hoa văn hay điêu khắc.
Giá bán
Kích thước | Cao su | Gỗ tràm |
1220X2400 | 410.000 | 340.000 |
1220X2400 | 385.000 | 320.000 |
1220X2400 | 300.000 | 285.000 |
1220X2400 | 460.000 | 390.000 |
1220X2400 | 440.000 | 370.000 |
1220X2400 | 360.000 | 330.000 |
1220X2400 | 520.000 | 450.000 |
1220X2400 | 470.000 | 425.000 |
1220X2400 | 400.000 | 375.000 |
1220X2400 | 620.000 | 525.000 |
1220X2400 | 570.000 | 485.000 |
1220X2400 | 450.000 | 410.000 |
1220X2400 | 685.000 | 580.000 |
1220X2400 | 630.000 | |
1220X2400 | 490.000 | 455.000 |
1220X2400 | 695.000 | |
1220X2400 | 630.000 | |
1220X2400 | 500.000 | |
1220X2400 | 780.000 | |
1220X2400 | 670.000 |
Kích thước | Gỗ xoan | Gỗ thông |
1220X2400 | 440.000 | 480.000 |
1220X2400 | 425.000 | 450.000 |
1220X2400 | 360.000 | 370.000 |
1220X2400 | 510.000 | 530.000 |
1220X2400 | 495.000 | 500.000 |
1220X2400 | 425.000 | 395.000 |
1220X2400 | 585.000 | 620.000 |
1220X2400 | 565.000 | 585.000 |
1220X2400 | 480.000 | 445.000 |
1220X2400 | 645.000 | 670.000 |
1220X2400 | 625.000 | 630.000 |
1220X2400 | 530.000 | 480.000 |
Ứng dụng trong thiết kế nội thất
Có lẽ ngày nay gỗ ghép thanh được ưa chuộng như vậy vì nhiều ứng dụng vào cuộc sống thay cho gỗ nguyên khối trong tình tình gỗ nguyên khối ngày càng khan hiếm và đắt đỏ. Sự tiện ích và giá thành hợp lí khiến gỗ ghép thanh được sử dụng để sản xuất nhiều để ứng dụng vào thiết kế nội thất: giường, tủ đồ, tủ bếp, sàn gỗ, ốp tường,…
Gỗ Plywood
Gỗ dán hay còn được gọi gỗ Plywood, ván ép, ván dán. đây là tấm vật liệu được làm từ nhiều lớp gỗ tự nhiên mỏng sắp xếp vuông góc theo hướng vân gỗ của mỗi lớp, rồi được ép vào nhau dưới nhiệt độ và áp suất cao với sự tham gia của các chất kết dính.
Ưu điểm
- Sản phẩm ván ép công nghiệp nổi bật với khả năng chịu lực tốt, chống cong vênh và co rút do thời tiết và nhiệt độ; độ bền cao, bề mặt ván sáng – cứng.
- Váp gỗ ép có độ thẩm mĩ cao do bề mặt được chà mịn, phẳng và phủ một lớp Veneer tạo độ thẩm mỹ rất cao và thân thiện với người dùng do tính chất là gỗ thật tự nhiên
- Độ cách âm vô cùng tuyệt vời nên chủ yếu sử dụng làm hệ thống vách cách âm trong phòng Karaoke
- Do được sản xuất với nguyên liệu chính là các loại gỗ rừng trồng nên chi phí nguyên liệu giảm, kéo theo giá ván ép cũng giảm theo. Giúp người tiêu dùng tiết kiệm chi phí.
- Sản phẩm có đa dạng chủng loại, phù hợp với từng điều kiện môi trường tiếp xúc, giúp đảm bảo vẻ đẹp cho công trình trong thời gian dài.
Nhược điểm
- Dễ bị sứt mẻ.
- Dễ bị cong vênh.
- Bề mặt gồ ghề, chống ẩm không cao.
Giá bán
Quy cách (mm) | Đơn giá (VNĐ) |
3 x 1220 x 2440 | 145,000 |
5 x 1220 x 2440 | 225,000 |
6 x 1220 x 2440 | 265,000 |
8 x 1220 x 2440 | 325,000 |
9 x 1220 x 2440 | 340,000 |
12 x 1220 x 2440 | 425,000 |
15 x 1220 x 2440 | 500,000 |
18 x 1220 x 2440 | 595,000 |
21 x 1220 x 2440 | 670,000 |
25 x 1220 x 2440 | 795,000 |
Ứng dụng trong thiết kế nội thất
Với công dụng và giá thành thấp, gỗ dán Plywood được sử dụng rộng rãi trong thiết kế nội thất nhà ở: giường, tủ, bàn,…Ngoài ra, gỗ dán còn được sử dụng để làm gỗ lót sàn.
Tìm hiểu về các loại lớp phủ bề mặt
Melamine
Melamine được hiểu đơn giản là bề mặt gỗ giả (nhân tạo), chúng được tạo ra nhờ hoạt chất kết dính tạo bề mặt gồm có 3 yếu tố chính là lớp giấy nền, lớp phim tạo vân giả gỗ và lớp ngoài cùng là lớp bảo vệ. Một số nhà sản xuất tùy vào bí quyết chế tác mà có thể phủ thành 5 hay 7 lớp nhưng cơ bản của Melamine gồm 3 lớp chính đó.
- A = Lớp màng bảo vệ.
- B = Lớp film tạo vân gỗ.
- C = Lớp giấy nền.
Hiện nay, Melamine được phủ trên hầu hết các loại ván gỗ công nghiệp. Melamine có khoảng 1000 mẫu màu khác nhau. Ngoài ưu điểm làm đồng đều màu, Melamine còn có nhiều ưu điểm như chống xước tốt, chống mối mọt, cong vênh.
Laminate
Bề mặt Laminate là nhựa tổng hợp dày hơn bề mặt Melamine. Độ dày của Laminate là 0.5-1mm tùy từng loại (có thể phân biệt laminate và Melamine qua độ dày), tuy nhiên laminate thông thường vẫn sử dụng có độ dày là 0.7 hoặc 0.8mm.
Laminate có nhiều ưu điểm nổi trội hơn Melamine, và bền hơn Melamine vì có độ dày nhiều hơn. Kèm theo đó là giá thành sẽ cao hơn Melamine.
Bề mặt veneer
Bề mặt phủ veneer được làm từ veneer lạng (Gỗ tự nhiên xẻ mỏng) dày 0.5mm dán lên cốt gỗ, thông thường là cốt gỗ MDF, sau khi dán xong lớp veneer lạng lên, ta sẽ tiến hành cắt gỗ và sơn phủ PU (Cách sơn lên gỗ tự nhiên để giữ màu vân gỗ) để làm ra các vật liệu như Giường, Tủ, bàn, ốp vách, vách ngăn…
Veneer lạng được xẻ từ nhiều loại gỗ tự nhiên khác nhau như: Veneer Sồi, Veneer Óc Chó… Giá thành mỗi loại Veneer cũng khác nhau tùy thuộc giá thành của các loại gỗ tự nhiên. Khách hàng có thể lựa chọn theo sở thích của mình.
Lớp phủ Acrylic
Acrylic là nhựa dẻo có nguồn gốc từ các hợp chất như axit acrylic hoặc axit metacrylic. Tại Việt Nam, Acrylic hay được gọi Mica hay gỗ bóng gương, tên gọi này có ý nghĩa là “lấp lánh”, bởi tính chất bóng đều và óng ánh tự nhiên vốn có của nó.
Màu sắc gỗ Acrylic rất phong phú đa với 36 màu từ màu trơn, metallic đến những vân gỗ sang trọng. Đặc biệt có loại có chiều dài lên tới 2.8m, rất phù hợp cho bất cứ sản phẩm nội thất quá khổ nào theo tiêu chuẩn nhà tại Việt Nam.
Các vật liệu được tạo ra từ hỗn hợp Acrylic nhiệt dẻo có khả năng chịu tác động, chịu nhiệt cao, cùng sự xuyên thấu (như những tấm kính, nhưng nhẹ hơn nhiều) và khả năng chống tia cực tím.
Acrylic được ứng dụng rất nhiều trong kiến trúc nội thất bởi nó dễ gia công, bền hơn các loại vật liệu khác.
Hy vọng những thông tin về các loại gỗ công nghiệp thường dùng trong làm nội thất chung cư bên trên sẽ giúp ích cho quý vị chọn được loại gỗ phù hợp với căn nhà của mình.
Xem thêm: Gỗ óc chó là gì? Những điều cần nắm rõ nếu muốn chọn lựa
Tổng hợp và biên soạn: Thảo Phương – thietkenoithatatz.com